Chủ Nhật, 8 tháng 9, 2019

So sánh lãi suất ngân hàng tháng 9/2019: Gửi tiền kì hạn 12 tháng ở đâu lãi cao nhất?

Lãi suất tiết kiệm kì hạn 12 tháng cao nhất hiện ở mức 8,5%/năm áp dụng tại ABBank.


save-money-featured-post
Ảnh minh hoạ (Nguồn: faithfullyamarise.com)
Ngay trong khoảng các ngày đầu tháng 9, 1 số ngân hàng rục rịch điều chỉnh lãi suất. Một số ngân hàng thực hành thay đổi lãi suất kì hạn 12 chỉ mất khoảng vừa mới đây là: Bắc Á, VIB, Eximbank, VietBank, OceanBank, OCB, ABBank,...
Cụ thể, Bac A Bank nâng cao lãi suất các kì hạn trong khoảng 12 tháng trở lên đều nâng cao trong khoảng 7,8% lên 8,1%/năm; OceanBank tăng lãi suất kì hạn 12 tháng từ 7,5% lên 7,8%/năm; ABBank nâng cao từ 7,7% lên 8,5%/năm; OCB cũng tăng lãi suất kì hạn này từ 7,8% lên 8,1%/năm ứng dụng đối mang số tiền gửi trong khoảng 200 tỉ đồng trở lên.
khi mà ấy tại một số nhà băng, lãi suất kì hạn này lại được điều chỉnh giảm.
VIB giảm lãi suất kì hạn 12 tháng trong khoảng 8,19% xuống còn 7,99%/năm áp dụng với các khoản tiền gửi lớn từ 500 tỉ đồng trở lên. Eximbank giảm lãi suất tiết kiệm kì hạn 12 tháng từ 7,9% về 7,8%/năm.
Báo cáo trong khoảng biểu lãi suất tiết kiệm thường tại quầy ở 30 ngân hàng trong nước với thể nhận thấy, lãi suất tiền gửi kì hạn 12 tháng nghiêng ngả trong khoảng 6,4%/năm đến 8,5%/năm.
Mức lãi suất tiết kiệm cao nhất ở kì hạn này tại quầy là 8,5%/năm được vận dụng tại ABBank trong khi nhà băng có mức lãi suất kì hạn 12 tháng phải chăng nhất là Techcombank với 6,4% - 6,6%/năm.
các nhà băng thương nghiệp cổ phần cũng là 1 trong những nhà băng sở hữu lãi suất huy động kì hạn này ở mức thấp từ 6,8% - 7%/năm, mặc dù đây đã là mức lãi suất cao nhất tại những nhà băng.

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 12 tháng mới nhất tháng 9/2019

STTngân hàngSố tiền gửiLãi suất kì hạn 12 tháng
1ABBank-8,50%
haiTPBanktừ 100 tỉ trở lên8,20%
3ngân hàng Bắc Á-8,10%
4ngân hàng OCB-8,10%
5ngân hàng Quốc dân (NCB)-8,00%
6PVcomBanktừ 500 tỉ đồng trở lên8,00%
7ngân hàng Bản Việt-8,00%
8VIBtừ 500 tỉ đồng trở lên7,99%
9VietBank-7,90%
10Eximbank-7,80%
11OceanBank-7,80%
12ngân hàng Việt Átừ 100 trđ trở lên7,70%
13Kienlongbank-7,60%
14nhà băng Việt ÁDưới 100 trđ7,60%
15MBBanktừ 200 tỉ trở lên7,50%
16SCB-7,50%
17ngân hàng Đông Á-7,40%
18VPBanktừ 300 trđ trở lên7,35%
19HDBank-7,30%
20ACBtrong khoảng 10 tỉ trở lên7,30%
21MSBtrong khoảng một tỉ trở lên7,30%
22ACBtrong khoảng 5 tỉ - dưới 10 tỉ7,25%
23VPBankDưới 300 trđ7,25%
24ACBtừ 1 tỉ - dưới 5 tỉ7,20%
25MSBtừ 500 trđ - dưới một tỉ7,20%
26Saigonbank-7,20%
27ACBtrong khoảng 500 trđ - dưới một tỉ7,15%
28ACBtừ 200 trđ - dưới 500 trđ7,10%
29SHBtừ hai tỉ trở lên7,10%
30BIDV-7,00%
31ACBDưới 200 trđ7,00%
32SHBDưới 2 tỉ7,00%
33MSBtrong khoảng 50 trđ - dưới 500 trđ7,00%
34LienVietPostBank-6,90%
35Sacombank-6,90%
36MSBDưới 50 trđ6,90%
37Agribank-6,80%
38VietinBank-6,80%
39Vietcombank-6,80%
40SeABank-6,80%
41Techcombanktừ 3 tỉ trở lên6,60%
42Techcombanktrong khoảng 1 tỉ - dưới 3 tỉ6,50%
43TechcombankDưới 1 tỉ6,40%



Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét