Chủ Nhật, 8 tháng 9, 2019

So sánh lãi suất ngân hàng tháng 9/2019: gửi tiết kiệm 9 tháng ở đâu lãi suất cao nhất?

Mức lãi suất cao nhất ở kì hạn này tại các ngân hàng điều tra là 7,8%/năm vận dụng tại nhà băng Bản Việt (VietCapitalBank và VietBank).

lúc gửi tiết kiệm tại nhà băng, lãi suất là vấn đề trước tiên và quan trọng tác động tới quyết định của mỗi người.
dò xét biểu lãi suất tiết kiệm của 30 nhà băng trong nước vào ngày 4/9, lãi suất tiền gửi tiết kiệm kì hạn 9 tháng tại quầy, lãi cuối kì chao đảo trong khoảng 5,5% tới 7,8%/năm.
Mức lãi suất cao nhất ở kì hạn này tại những ngân hàng dò xét là 7,8%/năm áp dụng tại ngân hàng Bản Việt (VietCapitalBank và VietBank).
Tiếp ấy là nhà băng Bắc Á mang 7,7%/năm và nhà băng Quốc dân (NCB), VIB và PVcomBank có cộng mức lãi suất là 7,5%/năm.
hai ngân hàng với mức lãi suất rẻ nhất ở kì hạn 9 tháng là VietinBank và Vietcombank mang 5,5%/năm. Hai "ông lớn" khác là BIDV và Agribank có lãi suất nhỉnh hơn một tí là 5,6%/năm.

Bảng so sánh lãi suất nhà băng kì hạn 9 tháng mới nhất

STTngân hàngSố tiền gửiLãi suất kì hạn 9 tháng
mộtVietBank-7,80%
2nhà băng Bản Việt-7,80%
3ngân hàng Bắc Á-7,70%
4ngân hàng Quốc dân (NCB)-7,50%
5VIBtrong khoảng 100 trđ trở lên7,50%
6PVcomBank-7,50%
7VPBanktừ một tỉ trở lên7,40%
8VPBanktrong khoảng 300 trđ - dưới một tỉ7,30%
9ngân hàng OCB-7,30%
10VIBDưới 100 trđ7,20%
11ngân hàng Đông Á-7,20%
12ngân hàng Việt Átừ 100 trđ trở lên7,20%
13TPBank-7,10%
14VPBankDưới 300 trđ7,10%
15MSBtừ 1 tỉ trở lên7,10%
16nhà băng Việt ÁDưới 100 trđ7,10%
17SCB-7,10%
18Kienlongbank-7,00%
19SHBtrong khoảng hai tỉ trở lên7,00%
20MSBtrong khoảng 500 trđ - dưới 1 tỉ7,00%
21ACBtrong khoảng 10 tỉ trở lên6,90%
22SHBDưới 2 tỉ6,90%
23MSBtừ 50 trđ - dưới 500 trđ6,90%
24ACBtrong khoảng 5 tỉ - dưới 10 tỉ6,85%
25HDBank-6,80%
26ACBtừ 1 tỉ - dưới 5 tỉ6,80%
27ABBank-6,80%
28MSBDưới 50 trđ6,80%
29ACBtừ 500 trđ - dưới 1 tỉ6,75%
30ACBtrong khoảng 200 trđ - dưới 500 trđ6,70%
31Sacombank-6,70%
32ACBDưới 200 trđ6,60%
33Saigonbank-6,60%
34MBBank-6,50%
35OceanBank-6,40%
36LienVietPostBank-6,20%
37Techcombanktrong khoảng 3 tỉ trở lên6,20%
38SeABank-6,20%
39Techcombanktrong khoảng một tỉ - dưới 3 tỉ6,10%
40TechcombankDưới 1 tỉ6,00%
41Eximbank-5,80%
42Agribank-5,60%
43BIDV-5,60%
44VietinBank-5,50%
45Vietcombank-5,50%

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét